Chứng chỉ A2 Quốc tế là gì? Cấu trúc đề thi A2 Key Cambridge
Chứng chỉ A2 Quốc tế là một trong những loại chứng chỉ tiếng Anh được sử dụng rộng rãi hiện nay. Bằng A2 Quốc tế cũng được Bộ Giáo dục chấp nhận trong việc đánh giá năng lực ngoại ngữ tại các đơn vị Nhà nước, cơ quan hành chính. Cùng tìm hiểu chi tiết về bài thi KET Tiếng Anh A2 Cambridge trong bài viết dưới đây.
Chứng chỉ A2 Quốc tế là gì?
Chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế trình độ A2 thực chất là chứng chỉ Tiếng Anh Cambridge trình độ A2, do Hội đồng khảo thí tiếng Anh trường Đại học Cambridge tổ chức và cấp chứng chỉ. Tên đầy đủ của chứng chỉ là A2 Key (tên cũ: A2 KET – A2 Key English Test). Trình độ A2 là bậc thứ 2 trong hệ thống ngôn ngữ 6 bậc của Cambridge English, bao gồm các bậc sau:
- A1 Movers
- A2 Key (A2 KET)
- B1 Preliminary (B1 PET)
- B2 First (B2 FCE)
- C1 Advanced (C1 CAE)
- C2 Proficiency (C2 CPE)
Những đối tượng cần thi chứng chỉ A2 Cambridge bao gồm:
- Học sinh theo học các chương trình Cambridge tại các trường Quốc tế, trường song ngữ
- Học sinh, sinh viên đi du học tại trường yêu cầu chứng chỉ Tiếng Anh Cambridge
- Công chức, viên chức cần nộp bằng tiếng Anh cho cơ quan để xét nâng lương, nâng hạng.

Cấu trúc đề thi tiếng Anh A2 Cambridge
Từ năm 2020, đề thi chứng chỉ A2 Cambridge đã chính thức đổi sang cấu trúc mới, cụ thể như sau:
Phần thi | Số câu – số phần | Điểm | Nội dung |
Phần 1: Reading and Writing (60 phút) | 32 câu – 7 phần | 50% | Phần 1-5 là các câu hỏi đọc – hiểu chọn đáp án đúng, phần 6-7 bao gồm các đề viết câu, viết đoạn. |
Phần 2: Listening (30 phút, bao gồm 6 phút điền đáp án) | 25 câu – 5 phần | 25% | Nghe các đoạn văn bản được ghi âm và trả lời một số câu hỏi. Thí sinh được nghe mỗi bản ghi âm hai lần |
Phần 3: Speaking (8-15 phút cho nhóm 2-3 người) | 2 phần | 25% | Thí sinh sẽ nói theo cặp hoặc nhóm 3 người, bao gồm trả lời câu hỏi với giám khảo và nói với nhau. |
Phần 1 của đề thi chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế trình độ A2 là Reading and Writing, bao gồm 32 câu với 7 phần thi như sau:
Part | Nội dung |
Part 1: Câu hỏi nhiều lựa chọn (6 câu – 6 điểm) | Đọc 6 đoạn văn bản ngắn, tìm nội dung chính cho từng đoạn và tìm phương án đúng nhất |
Part 2: Ghép nối (7 câu – 7 điểm) | Đọc bảy câu hỏi và ba đoạn văn ngắn về cùng một chủ đề, sau đó nối các câu hỏi với đoạn văn. |
Part 3: Câu hỏi nhiều lựa chọn (5 câu – 5 điểm) | Đọc một văn bản dài để hiểu chi tiết và ý chính của đoạn, sau đó trả lời các câu hỏi đi kèm. |
Part 4: Điền vào chỗ trống (6 câu – 6 điểm) | Đọc một đoạn văn và điền từ vào các chỗ trống còn thiếu từ những phương án cho trước |
Part 5: Điền vào chỗ trống (6 câu – 6 điểm) | Đọc một bức thư (email) và tự tìm từ vựng thích hợp để điền vào chỗ trống |
Part 6: Viết có hướng dẫn – 1 phần (15 điểm) | Viết một bức thư hoặc ghi chú ngắn (khoảng 25 từ) theo yêu cầu cho trước |
Part 7: Viết theo tranh – 1 phần (15 điểm) | Viết một câu chuyện ngắn từ 35 từ trở lên dựa trên ba gợi ý bằng hình ảnh. |

Phần 2: Listening, bao gồm 25 câu với 5 phần thi như sau:
Part | Nội dung |
Part 1: Câu hỏi nhiều lựa chọn (5 câu – 5 điểm) | Nghe và xác định thông tin chính trong 5 cuộc đối thoại ngắn, sau đó chọn hình ảnh chính xác. |
Part 2: Điền vào chỗ trống (5 câu – 5 điểm) | Nghe một đoạn độc thoại và hoàn thành các khoảng trống của 1 trang ghi chú cho trước |
Part 3: Câu hỏi nhiều lựa chọn (5 câu – 5 điểm) | Nghe đoạn hội thoại để biết thông tin chính và trả lời 5 câu hỏi, mỗi câu có 3 lựa chọn. |
Part 4: Câu hỏi nhiều lựa chọn (5 câu – 5 điểm) | Xác định ý chính, thông điệp, ý chính hoặc chủ đề trong năm đoạn độc thoại/đối thoại ngắn và trả lời 5 câu hỏi, mỗi câu có 3 lựa chọn. |
Part 5: Ghép nối ( 5 câu) | Nghe đoạn hội thoại để biết thông tin chính và nối 5 nội dung cho trước với câu mô tả phù hợp |

Phần 3: Speaking, bao gồm 2 phần thi như sau:
Part | Nội dung |
Part 1: Phỏng vấn (3-4 phút) | Từng thí sinh trả lời các câu hỏi, cung cấp thông tin thực tế cho giám khảo |
Part 2: Thảo luận (5-5 phút) | Nhóm 2 hoặc 3 thí sinh thảo luận về những điều thích và không thích trong một chủ đề cho trước và đưa ra lý do. |

Thang điểm bài thi A2 Tiếng Anh Quốc tế
Thí sinh sẽ nhận được số điểm riêng cho mỗi bài thi của 4 kỹ năng (Đọc, Viết, Nghe và Nói). Điểm này được gọi là Practice Test Score, nhằm giúp thí sinh biết trình độ của mình cụ thể như thế nào trong bài kiểm tra. Cụ thể bảng quy đổi Practice Test Score sang Cambridge English Scale Score của mỗi kỹ năng sẽ như sau:
Reading (part 1-5 phần thi Reading and Writing)
Practice Test Score | Cambridge English Scale Score | CEFR Level |
28 | 140 | B1 |
20 | 120 | A2 |
13 | 100 | A1 |
7 | 82 | – |
Writing (part 6-7 phần thi Reading and Writing)
Practice Test Score | Cambridge English Scale Score | CEFR Level |
26 | 140 | B1 |
18 | 120 | A2 |
12 | 100 | A1 |
8 | 82 | – |
Bảng quy đổi điểm Chứng chỉ A2 Quốc tế phần Listening
Practice Test Score | Cambridge English Scale Score | CEFR Level |
23 | 140 | B1 |
17 | 120 | A2 |
11 | 100 | A1 |
6 | 82 | – |
Bảng quy đổi điểm Chứng chỉ A2 Quốc tế phần Speaking:
Practice Test Score | Cambridge English Scale Score | CEFR Level |
41 | 140 | B1 |
27 | 120 | A2 |
18 | 100 | A1 |
10 | 82 | – |
Điểm toàn bài thi: Được cộng từ tổng điểm Cambridge English Scale Score của 4 kỹ năng, điểm số được dùng để xếp hạng và quy sang chứng chỉ khung CEFR châu Âu. Cụ thể như sau:
Cambridge English Scale Score | Grade | CEFR Level |
140-150 | A – xuất sắc, nhận chứng chỉ vượt cấp (B1) | B1 |
133-139 | B – loại giỏi, nhận chứng chỉ A2 | A2 |
120-132 | C – đạt, nhận chứng chỉ A2 | A2 |
100-119 | A1 – không đạt | A1 |
Thông tin đăng ký thi thi chứng chỉ A2 Quốc tế
Tại Việt Nam, thí sinh có thể đăng ký thi chứng chỉ A2 Quốc tế tại một số đơn vị do Cambridge English ủy quyền, cụ thể:
- Trung tâm Tiếng Anh: Apollo, VUS, ILA, Language Link
- Các đơn vị khác: Wellspring International Bilingual School Hà Nội, Binh Duong Continuing Education Center (Bình Dương), – Department of Education and Training of Ho Chi Minh City (TP.HCM),…
Để tìm kiếm chính xác đơn vị thi gần nhất tại địa phương, thí sinh có thể truy cập vào Danh sách điểm thi chứng chỉ A2 Quốc tế tại Việt Nam trên trang web chính thức của Cambridge English.
Mức lệ phí thi chứng chỉ A2 Quốc tế: Lệ phí thi thay đổi tùy theo từng cơ sở cũng như từng đợt thi. Trung bình dao động từ 2.000.000 – 3.700.000/ thí sinh/ lần thi.
>>> Tham khảo: Thời hạn chứng chỉ tiếng Anh A2
Quy đổi chứng chỉ A2 Quốc tế
Chứng chỉ A2 Quốc tế có giá trị sử dụng trên toàn cầu. Bên cạnh chứng chỉ CEFR, chứng chỉ có thể quy đổi sang một số loại bằng cấp Tiếng Anh khác như sau:
Chứng chỉ | Cấp độ |
Vstep Bộ Giáo dục | bậc 2 |
CEFR | A2 |
TOEIC | 255-500 |
IELTS | 3.0-3.5 |
>>> Tham khảo: Bảng quy đổi chi tiết chứng chỉ tiếng Anh A2 sang TOEIC và IELTS
Vậy giữa bằng tiếng Anh A2 Quốc tế và các chứng chỉ tiếng Anh khác như Vstep, CEFR khung châu Âu, thí sinh nên chọn thi các chứng chỉ nào?
Nếu đang học tập hoặc có dự định học tập tại các trường quốc tế, trường song ngữ hoặc chương trình học Cambridge, song bằng thì bạn nên thi chứng chỉ tiếng Anh A2 Quốc tế. Hoặc chứng chỉ IELTS, TOEIC theo yêu cầu của từng trường.
Còn nếu bạn chỉ cần chứng chỉ Tiếng Anh A2 để nộp cho cơ quan Nhà nước thì nên thi chứng chỉ Vstep. Đây là bài thi năng lực ngoại ngữ dành cho người Việt Nam, do Bộ Giáo dục ban hành và tổ chức thi. Chứng chỉ tiếng Anh Vstep là yêu cầu bắt buộc trong hồ sơ xét nâng hạng, nâng lương.
Hiện nay, Trang Tuyển Sinh là nền tảng đào tạo, ôn thi chứng chỉ Tiếng Anh Vstep cấp tốc uy tín hàng đầu. Tỷ lệ học viên đỗ ngay từ lần thi đầu tiên của Trang Tuyển sinh lên tới 98%.
Nhờ có đội ngũ giảng viên chuyên ngữ đang công tác tại những trường Đại học hàng đầu như Đại học Ngoại ngữ, Đại học Hà Nội,… mà chương trình học tại Trang Tuyển Sinh hết sức chất lượng
- Chỉ học đúng nội dung chắc chắn thi
- Không học lan man, dài dòng, bám sát đề thi
- Cung cấp trọn bộ các mẹo giúp làm đề nhanh và chuẩn
- Đảm bảo đối tượng mất gốc và muốn ôn thi cấp tốc có thể thi đỗ
Chỉ với 10 buổi tương đương 20 giờ học, thí sinh sẽ nắm vững toàn bộ đề thi và tự tin chinh phục mức điểm khá – giỏi.
Trang Tuyển Sinh là đơn vị đầu tiên cam kết đầu ra Tiếng Anh với học viên bằng hợp đồng văn bản. Trong trường hợp học viên chưa đỗ chứng chỉ trong lần thi đầu tiên sẽ được miễn phí học lại – ôn thi lại cho tới khi nào thi đỗ.
Tham khảo thêm thông tin về lớp học ôn thi Tiếng Anh cấp tốc cam kết đầu ra theo địa chỉ:
Trang Tuyển Sinh
- Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
- Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TPHCM
Hotline: 096.999.8170 – 0989.880.545