Xin chào các bạn tân sinh viên, tôi là Trịnh Huyền Thanh, nhà sáng tạo nội dung của Trang Tuyển Sinh 247.
Việc tra cứu điểm chuẩn đại học 2025 chưa bao giờ dễ dàng đến thế với các bảng tra cứu nhanh. Chỉ cần một vài thao tác đơn giản tìm kiếm, bạn có thể nhanh chóng tìm thấy điểm chuẩn của trường mình cần.
Chúc các bạn đỗ Đại học trường mình mong muốn!
Nội dung bài viết
Bảng điểm chuẩn các trường đại học 2025 update 21/8/2025
STT | Tên trường | Điểm chuẩn |
1 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 19 – 29,39 |
2 | Đại học Y Hà Nội | 17 – 28,7 |
3 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 23 – 28,83 |
4 | Trường Đại học Ngoại thương | 24 – 28,5 |
5 | 20 trường quân đội | 16,85 – 30 |
6 | Học viện Kỹ thuật mật mã | 23,2 – 24,17 |
7 | Đại học Huế | 15 – 30 |
8 | Đại học Đà Nẵng | 16 – 27 |
9 | Trường Đại học Vinh | Chưa có thông tin – Đang cập nhật |
10 | Trường Đại học Công nghệ, ĐHQG Hà Nội | 22,13 – 28,19 |
11 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội | 20,05 – 26 |
12 | Trường Đại học Việt Nhật, ĐHQG Hà Nội | 20 – 22 |
13 | Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật, ĐHQG Hà Nội | 22,43 – 26,38 |
14 | Trường Đại học Giáo dục, ĐHQG Hà Nội | 25,37 – 29,84 |
15 | Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội | 15,06 – 30 |
16 | Trường Quản trị và Kinh doanh, ĐHQG Hà Nội | 19 – 21,5 |
17 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội | 21,75 – 29 |
18 | Trường Đại học Thương mại | 22,5 – 27,8 (thi tốt nghiệp THPT)
89 – 117,333 (ĐGNL ĐHQG Hà Nội) 58 – 87,855 (ĐGTD ĐHBK Hà Nội) |
19 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | 18 – 26,27 |
20 | Trường Đại học Hà Nội | 22,1 – 34,35/40 |
21 | Trường Đại học Luật Hà Nội | 19,75 – 25,55 (tổ hợp D01) |
22 | Trường Đại học Xây dựng Hà Nội | 20,4 – 27 |
23 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | 18,6 – 24,15 (thang 30)
24,85 – 26,25 (thang 40) |
24 | Học viện Ngân hàng | 21 – 26,97 |
25 | Học viện Tài chính | 21 – 26,6 |
26 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 17 – 24,1 |
27 | Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông | 21 – 26,21 |
28 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 19 – 29,06 |
29 | Trường Đại học Sư phạm 2 | 20,25 – 28,52 |
30 | Trường Đại học Giao thông vận tải | 15,06 – 27,52 |
31 | Trường Đại học Thuỷ lợi | 17 – 25,5 (thi tốt nghiệp)
21 – 30 (xét học bạ) |
32 | Trường Đại học Thăng Long | 16 – 23,75 |
33 | Đại học Phenikaa | 17 – 25,5 |
34 | Đại học Kinh tế TP HCM | 22,8 – 27,7 |
35 | Đại học Bách khoa, ĐHQG TP HCM | 55,05 – 85,41 |
36 | Trường ĐH Kinh tế – Luật, ĐHQG TP HCM | 23,5 – 28,08 |
37 | Trường ĐH Công nghệ Thông tin, ĐHQG TP HCM | 24 – 29,6 |
38 | Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐHQG TP HCM | 29,56 – 29,92 |
39 | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG TP HCM | 20 – 28,55 |
40 | Trường Đại học Quốc tế, ĐHQG TP HCM | 23,44 – 28,17 |
41 | Trường Đại học Sư phạm TP HCM | 19 – 29,38 |
42 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | 21,1 – 29,57 |
43 | Trường Đại học Công thương TP HCM | 17 – 24,5 (thi tốt nghiệp THPT)
20 – 26,5 (học bạ) 607 – 800 (ĐGNL ĐHQG TP HCM) 20,25 – 26,25 (V-SAT) |
44 | Trường Đại học Công nghệ TP HCM | 15 – 19 |
45 | Trường Đại học Công nghiệp TP HCM | 17 – 26,5 |
46 | Trường Đại học Sài Gòn | 22 – 28,98 |
47 | Trường Đại học Luật TP HCM | 18,12 – 25,65 |
48 | Trường Đại học Ngân hàng TP HCM | 18 – 23,6 |
49 | Trường Đại học Tài chính – Marketing | 22,1 – 25,63 |
50 | Trường ĐH Kinh tế – Tài chính TP HCM | 15 – 16 (thi tốt nghiệp THPT)
18 – 19 (học bạ) 600/1200 (ĐGNL ĐHQG TP HCM) 225/450 (V-SAT) |
51 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | 24 – 37,85 (kết quả học tập THPT)
20 – 32,55 (thi tốt nghiệp) 600 – 895 (ĐGNL ĐHQG TP HCM) |
52 | Trường Đại học Văn Lang | 15 – 20,5 (thi tốt nghiệp THPT)
18 – 23 (học bạ) 500 – 750/1200 (ĐGNL ĐHQG TP HCM) 200 – 270/450 (V-SAT) |
53 | Trường Đại học Dược Hà Nội | 20 – 24,5 |
54 | Trường Đại học Y Dược TP HCM | 17 – 27,34 |
55 | Trường Đại học Y Dược, ĐHQG Hà Nội | 19 – 27,43 |
56 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 18 – 25,55 |
57 | Trường Đại học Y Dược Thái Bình | 17 – 24,6 |
58 | Đại học Y Dược Cần Thơ | 17 – 24 |
59 | Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | 21 – 23,8 |
60 | Trường Đại học Y tế công cộng | 18,3 – 23,5 |
61 | Trường Y Dược, Đại học Đà Nẵng | 16,5 – 23,23 (thi tốt nghiệp THPT)
23,5 – 25,35 (học bạ) |
62 | Học viện Y Dược học cổ truyền | 21 – 24,25 |
63 | Học viện Hàng không Việt Nam | 18 – 27 |
64 | Trường Đại học Văn hoá Hà Nội | 22,8 – 27,55 |
65 | Trường Đại học Mở Hà Nội | 16 – 23,75 |
66 | Trường Đại học Luật Hà Nội | 19,75 – 25,55 |
67 | Học viện Ngoại giao | 24,17 – 26,09 |
68 | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | 16 – 24,5 |
69 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường | 15 – 26,65 (thi tốt nghiệp)
16 – 27,32 (học bạ) 70 – 132,13 (ĐGNL ĐHQG Hà Nội) |
70 | Các trường thuộc Đại học Thái Nguyên | 15 – 27,94 |
71 | Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | 18,25 – 24,82 |
72 | Trường Đại học Mỏ – Địa chất | 15 – 25,5 |
73 | Trường Đại học Nha Trang | 18,87 – 27 (thi tốt nghiệp THPT)
527,94 – 737,29/1200 (ĐGNL ĐHQG TP HCM) 69,24 – 95,74/150 (ĐGNL ĐHQG Hà Nội) |
74 | Trường Đại học Hạ Long | 15 – 27,32 (theo điểm thi tốt nghiệp) |
75 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | 21 – 25,8 (thi tốt nghiệp)
24 – 27,4 (học bạ) |
76 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 20,68 – 26,62 (theo điểm thi tốt nghiệp)
23,01 – 27,84 (học bạ) 15,2 – 22,76 (xét đánh giá năng lực) |
77 | Học viện Chính sách và Phát triển | 26,54 – 30,2/40
22 – 24,73/30 |
78 | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 16 – 18 (điểm thi tốt nghiệp THPT)
19 – 20 (học bạ) |
79 | Trường Đại học Ngoại ngữ và Tin học TP HCM (HUFLIT) | 15 – 17 (theo điểm thi tốt nghiệp)
18 – 20 (xét học bạ) 500 – 600/1200 (ĐGNL ĐHQG TP HCM) |
80 | Trường Đại học Gia Định | 15 – 20,5 (theo điểm thi tốt nghiệp)
16 – 22,5 (xét học bạ) 550 – 700/1200 (ĐGNL ĐHQG TP HCM) |
81 | Trường Đại học Đà Lạt | 17 – 28,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT)
19,5 – 29 (học bạ) 600 – 1025/1200 (ĐGNL ĐHQG TP HCM) 65 – 123/150 (ĐGNL ĐHQG Hà Nội) |
82 | Trường Đại học Hoa Sen | 15 – 16 (điểm thi tốt nghiệp THPT)
18 – 19,45 (học bạ) 600 – 652/1200 (ĐGNL ĐHQG TP HCM) 67 – 73/150 (ĐGNL ĐHQG Hà Nội) |
83 | Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn | 15 – 18 (điểm thi tốt nghiệp THPT)
18 (học bạ) 600/1200 (ĐGNL ĐHQG TP HCM) |
84 | Trường Đại học Tân Tạo | 15 – 20,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) |
85 | Trường Đại học Hồng Bàng | 15 – 20,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT)
18 – 22,25 (học bạ) 600 – 700/1200 (ĐGNL ĐHQG TP HCM) 200 – 270/450 (V-SAT) |
86 | Trường Đại học Đại Nam | 15 – 20,5 (theo điểm thi tốt nghiệp)
18 – 24 (học bạ) |
87 | Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp | 19 – 25 (thi tốt nghiệp)
21,625 – 27,625 (học bạ) 66,25 – 81,25 (đánh giá năng lực) 46,25 – 57,5 (đánh giá tư duy) |
88 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | 15 – 20,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT)
18 – 23 (học bạ) 550 – 650 (ĐGNL ĐHQG TP HCM) 70 – 85 (ĐGNL ĐHQG Hà Nội) |
89 | Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp | 22,54 – 24,26 |
90 | Trường Đại học Thái Bình Dương | 15 – 18 (thi tốt nghiệp THPT)
18 (học bạ) |
91 | Trường Đại học Thành Đô | 16 – 19 (thi tốt nghiệp THPT)
18 – 24 (học bạ) |
92 | Trường Đại học CMC | 24 – 28,66/40 (theo điểm thi tốt nghiệp)
27,2 – 30,8 (học bạ) 46,1 – 54,1 (CMC test) |
93 | Học viện Hành chính và Quản trị công | 16 – 24,4 |
94 | Trường Đại học Hồng Đức | 16 – 28,38 |
95 | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội | 23,72 – 24,2 |
96 | Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp | 19 – 25 (điểm thi tốt nghiệp)
21,625 – 27,615 (học bạ) 66,25 – 81,25 (đánh giá năng lực) 46,25 – 57,5 (đánh giá tư duy) |
97 | Trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM | 668 – 999/1000 (xét tuyển kết hợp) |
98 | Trường Đại học Hải Phòng | 15 – 26/30
26,5 – 33,25/40 |
99 | Trường Đại học Quy Nhơn | 15 – 27,21 |
100 | Trường Đại học Sức khỏe, ĐHQG TP HCM | 18 – 25,6 (điểm thi tốt nghiệp)
559 – 896/1200 (điểm thi đánh giá năng lực) |
101 | Trường Đại học Hàng hải | 19 – 23,75/30
27 – 28,5/40 |
102 | Trường Đại học Điện lực | 16,5 – 24,75 |
Các bạn tân sinh viên cần biết 3 lưu ý quan trọng khi chuẩn bị nhập học
Khi nhận được thông báo trúng tuyển, các bạn tân sinh viên sẽ có một khoảng thời gian nhất định để xác nhận nhập học và hoàn tất hồ sơ. Đây là một trong những bước quan trọng nhất để chính thức trở thành sinh viên đại học, vì vậy, bạn cần đặc biệt chú ý đến thời hạn và các yêu cầu cụ thể của trường. Hãy chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ như: giấy báo nhập học, bản gốc giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT, học bạ THPT, các loại giấy tờ tùy thân và giấy khai sinh. Ngoài ra, bạn cần có các bản sao công chứng của những giấy tờ này. Đừng quên mang theo ảnh thẻ để làm các loại thẻ sinh viên và hồ sơ.
Song song với việc chuẩn bị hồ sơ, bạn nên tìm hiểu thông tin về ký túc xá hoặc phòng trọ càng sớm càng tốt. Ký túc xá thường là lựa chọn an toàn và tiết kiệm nhất, đặc biệt đối với sinh viên năm nhất. Tuy nhiên, số lượng phòng có hạn nên bạn cần đăng ký sớm theo hướng dẫn của trường. Nếu muốn ở ngoài, bạn có thể tham khảo các khu vực gần trường để thuận tiện cho việc di chuyển. Hãy cẩn thận khi tìm phòng trọ qua mạng xã hội, nên đến xem trực tiếp và ký hợp đồng rõ ràng để tránh những rủi ro không đáng có.
Cuối cùng, việc chuẩn bị tài chính cũng rất cần thiết. Ngoài học phí, các bạn cần dự trù chi phí cho sinh hoạt hàng ngày, tài liệu học tập và các khoản chi tiêu phát sinh khác. Nếu có thể, hãy lập một kế hoạch chi tiêu hợp lý để quản lý tiền bạc hiệu quả hơn.
Chúc các bạn có một khởi đầu suôn sẻ và đáng nhớ tại ngôi trường đại học của mình!
Nguồn tham khảo: https://baochinhphu.vn/cap-nhat-diem-chuan-cua-cac-truong-dai-hoc-2025-102250819160544674.htm