Thông tin từ A – Z về chứng chỉ tiếng Anh khung Châu Âu

Được chấp nhận rộng rãi tại nhiều trường học, doanh nghiệp trên toàn quốc, chứng chỉ tiếng Anh khung Châu Âu là tấm vé đưa bạn đến với ước mơ du học, làm việc tại quốc tế. Học và thi sớm chứng chỉ này, bạn sẽ rút ngắn chặng đường đến với nước bạn.

Chứng chỉ tiếng Anh khung Châu Âu là gì? 

Chứng chỉ tiếng Anh khung châu Âu tên đầy đủ là Common European Framework for Reference (CEFR), là bài kiểm tra mức độ thành thạo 4 kỹ năng tiếng Anh (Nghe – Nói – Đọc – Viết) theo các cấp độ khác nhau, được sử dụng phổ biến và rộng rãi trên phạm vi quốc tế và cả Việt Nam.

Bài thi được đánh giá trên khung CEFR – Khung năng lực được phát triển bởi Hội đồng châu Âu nhằm mục đích thiết lập tiêu chuẩn quốc tế trong việc học, đào tạo và đánh giá các ngôn ngữ châu Âu hiện đại.

chung chi tieng anh khung chau au 1 1
Mẫu chứng chỉ tiếng Anh khung châu Âu mới cập nhật

Theo đó, các đối tượng có thể tham gia thi và được cấp chứng chỉ gồm:

  • Học sinh, sinh viên các trường Đại học xem xét tốt nghiệp
  • Cán bộ công viên chức mong muốn nâng ngạch lương
  • Thí sinh tự do có dự định du học hoặc định cư ở nước ngoài

Căn cứ khung năng lực ngoại ngữ CEFR, chứng chỉ tiếng Anh khung châu Âu có 6 bậc tương đương với trình độ được Giáo dục Việt Nam yêu cầu như sau:

  • A1: Căn bản – Trình độ yêu cầu đối với học sinh cấp 1 
  • A2: Sơ cấp – Trình độ yêu cầu đối với học sinh cấp 2
  • B1: Trung cấp – Trình độ yêu cầu đối với học sinh cấp 3 và sinh viên tốt nghiệp Đại học không chuyên ngữ
  • B2: Trung cao cấp – Trình độ yêu cầu đối với sinh viên tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngữ
  • C1: Cao cấp – Trình độ yêu cầu đối với sinh viên tốt nghiệp Đại học chuyên ngữ
  • C2: Thành thạo

Cấu trúc bài thi chứng chỉ tiếng Anh khung Châu Âu 

Bài thi chứng chỉ tiếng Anh theo khung châu Âu đánh giá 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và Ngữ pháp. Tổng thời gian làm bài là 100 phút cho 5 phần thi này.

chung chi tieng anh khung chau au 2
Cấu trúc bài thi chứng chỉ tiếng Anh khung Châu Âu

Phần thi Ngữ pháp

Gồm những câu hỏi ngắn: chọn câu trả lời đúng nhất, tìm đáp án sai, chọn từ phù hợp, sửa lỗi ngữ pháp… Thí sinh cần có nền tảng ngữ pháp từ trung bình đến khá để giải quyết những bẫy ngữ pháp trong đề.

  • Thời gian: 40 phút
  • Số lượng câu hỏi: 100 câu
  • Thang điểm: 0 – 690
chung chi tieng anh khung chau au 3
Phần thi Ngữ pháp

Đề thi mẫu:

Which sentence is incorrect?

  1. Two men are talking
  2. The children are playing
  3. That person speak Japanese
  4. The womans are at restaurant

Phần thi Kỹ năng Nghe (Listening)

Trong phần Nghe, thí sinh được nghe đoạn ghi âm dài khoảng 3 phút về chủ đề miêu tả một sự vật, kể về cuộc sống của 1 nhân vật nào đó. Đối với phần thi nghe có chủ đề miêu tả bức tranh, thí sinh cần kết hợp lắng nghe và quan sát toàn bộ bức tranh đó. Bạn cần chú ý đến các chi tiết nhỏ để có thể trả lời toàn bộ 12 câu hỏi được yêu cầu.

  • Thời gian: 20 phút
  • Số lượng câu hỏi: 12 câu hỏi trắc nghiệm với 4 lựa chọn/ câu
  • Thang điểm: 0 – 690
chung chi tieng anh khung chau au 4
Phần thi Kỹ năng Nghe (Listening)

Đề thi mẫu:

What did the speaker enjoy the most during their trip to Italy?

  1. The weather
  2. The historical sites
  3. The pasta and pizza
  4. The overall experience

Phần thi Kỹ năng Đọc (Reading)

Phần thi Reading gồm 5 – 6 đoạn văn với độ dài không quá 1000 từ. Chủ đề của các văn bản này thường xoay quanh vấn đề chuyên môn như thương mại, kinh tế, lịch sử, công nghệ. Đôi khi vẫn có những đoạn văn về thói quen hàng ngày và câu chuyện cuộc sống. 

  • Thời gian: 20 phút
  • Số lượng câu hỏi: 9 – 12 câu trắc nghiệm 
  • Thang điểm: 0 – 690
chung chi tieng anh khung chau au 5
Phần thi Kỹ năng Đọc (Reading)

Đề thi mẫu:

(Đoạn văn cho sẵn)

Câu hỏi: In the context of the article, what is the missing word that best completes the sentence below?

The author argues that the advancement of technology has significantly impacted the way we ….. information.

  1. Convey
  2. Transmit
  3. Process
  4. Disseminate

Phần thi Kỹ năng Viết (Writing)

  • Thời gian: 15 phút
  • Số lượng câu hỏi: 1 câu hỏi với chủ đề cụ thể
  • Thang điểm: 0 – 690

Nội dung thi Writing có thể ra 1 trong 2 dạng sau:

  • Dạng 1: Viết câu dựa trên bức tranh (Write a Sentence Based on a Picture). Đánh giá từ vựng, ngữ pháp được dùng miêu tả bức tranh phù hợp nhất.
  • Dạng 2: Viết một bài luận trình bày quan điểm (Write an Opinion Essay). Đánh giá từ vựng, ngữ phaps sử dụng trong bài và cách sắp xếp, tổ chức của bài viết.
chung chi tieng anh khung chau au 6
Phần thi Kỹ năng Viết (Writing)

Đề thi mẫu:

Câu hỏi: Write a short paragraph describing your daily life. Include activities, emotions, and typical habits. Describe not only significant events but also small moments, distinctive habits, and familiar places. Use vivid descriptive language to paint a clear picture of everyday life.

Trả lời:

In the canvas of my daily life, each stroke tells a story of routines, emotions, and cherished moments. The day unfolds with the gentle melody of an alarm, signaling the beginning of a new chapter. As I sip on my morning coffee, the aroma weaves a comforting blanket around me. Commuting to work becomes a symphony of bustling streets and familiar faces, a daily journey etched into the routine.

Amid the whirlwind of tasks, the quiet moments shine – the soothing rustle of turning pages during a brief escape into a book, or the laughter shared with colleagues over lunch in our favorite corner of the office. Evenings are a palette of colors, from the calming hues of a sunset stroll to the vibrant tones of preparing a home-cooked dinner.

The fragrance of familiarity envelopes my home, a sanctuary where routines dance with warmth. A favorite nook by the window becomes the backdrop for reflection, where emotions find solace in the company of words. The day concludes with a serene night routine, a winding down that invites gratitude for the small joys and triumphs.

These daily vignettes, though seemingly ordinary, form the intricate mosaic of my life. In these moments lie the heartbeat of my existence, weaving a rich tapestry that tells a story beyond the surface. Daily life, with its ebb and flow, is not just a sequence of events but a collection of emotions, habits, and places that make the ordinary truly extraordinary.

Phần thi Kỹ năng Nói (Speaking)

Kỹ năng Nói là phần thi cuối cùng và cũng là phần có thời lượng ngắn nhất. Bạn sẽ cần trả lời 1 câu hỏi theo chủ đề. Sẽ có nhiều dạng câu hỏi trong phần thi này.

  • Thời gian: 5 phút
  • Số lượng câu hỏi: 1 câu hỏi với chủ đề cụ thể
  • Thang điểm: 0 – 690

 

chung chi tieng anh khung chau au 7
Phần thi Kỹ năng Nói (Speaking)

Phần thi Speaking gồm 1 câu hỏi theo các chủ đề sau:

  • Describe a Picture (Miêu tả một bức tranh): Đánh giá phát âm, trọng âm, ngữ điệu, ngữ pháp, từ vựng cũng như tính liên quan phù hợp với bức tranh được đưa ra.
  • Respond to questions (Trả lời câu hỏi): Bạn sẽ phải trả lời 1 câu hỏi được đưa ra.
  • Respond to questions using information provided (Trả lời câu hỏi sử dụng những thông tin được cung cấp): Bạn sẽ cần trả lời câu hỏi bằng cách sử dụng các thông tin đã cho.
  • Propose solution (Đưa ra giải pháp): Đánh giá phát âm, ngữ điệu, từ vựng và ngữ pháp. Để tránh lạc đề, hãy tập trung nói về chủ đề và mở rộng 2 – 3 ý.
  • Express an Opinion (Trình bày quan điểm): Bạn cần xác định các ý trong câu hỏi và sắp xếp những ý này để diễn giải một cách logic.

Đề thi mẫu:

chung chi tieng anh khung chau au 8
Câu hỏi và trả lời mẫu bài thi Nói

Câu hỏi: How would you deal with unexpected weather changes during your outdoor plans?

Trả lời: Handling unexpected weather changes during outdoor plans requires a combination of preparation and flexibility. Firstly, staying informed about the weather forecast beforehand is crucial. This can be done through various weather apps, websites, or even a quick check on the news. Understanding the expected weather conditions allows you to make informed decisions about what to wear and whether you outdoor plans are feasible.

In terms of attire, it’s beneficial to dress in layers. Carrying a light jacket or a waterproof coat ensures that you’re ready for sudden temperature drops or unexpected rain. Packing versatile items like a compact umbrella can also be a lifesaver in case of sudden downpours.

Flexibility is key when dealing with unpredictable weather. Having a plan B or alternative indoor activities in mind can salvage your day if your original outdoor plans become impractical. Whether it’s exploring a museum, trying out a new café, or having board games on hand, being adaptable adds a positive twist to unexpected changes.

Moreover, it’s advisable to keep an eye on real-time weather updates, especially if you’re engaged in activities that require safety.

Thang điểm bài thi chứng chỉ tiếng Anh khung Châu Âu

Tổng điểm của bài thi chứng chỉ CEFR là 0 – 690 điểm. Cụ thể số điểm tương ứng với các chứng chỉ tiếng anh A1, A2,… đến C2 khung châu Âu chi tiết trong bảng dưới đây:

Cấp độ chứng chỉ CEFR Thang điểm Kỹ năng đạt được
A1 0 – 199 Người học có thể ứng dụng trong các tình huống tương tác đơn giản. Tuy nhiên, mức độ này chưa đủ cho mục đích chuyên môn học thuật hoặc cao hơn.
A2 200 – 299 Người học có kiến thức cơ bản về tiếng Anh, có khả năng truyền đạt thông tin ngắn về các chủ đề thông dụng như: Thông tin cá nhân, gia đình, mua sắm, thời tiết.
B1 300 – 399 Người đạt chứng chỉ tiếng Anh B1 khung châu Âu có thể ứng dụng ngoại ngữ trong các tình huống thực tế hàng ngày, trong môi trường làm việc như giao tiếp với đồng nghiệp, soạn email. Dù vậy nhưng vẫn chưa đủ để làm và học bằng tiếng Anh 100%.
B2 400 – 499 Người học viết được những văn bản rõ ràng, khả năng giao tiếp tương đối trôi chảy và tự nhiên trong các tình huống chuyên môn, mang tính học thuật.
C1 500 – 599 Người học có khả năng giao tiếp, ứng dụng ngoại ngữ một cách trôi chảy, dễ dàng đọc, viết các văn bản mang tính chuyên môn cao. Ở cấp độ này, người học có thể làm việc hoàn toàn bằng tiếng Anh ở mọi môi trường.
C2 600 – 690 Người học sử dụng, đọc viết mọi loại văn bản thuộc mọi chủ đề từ tài chính, khoa học, kinh doanh,… một cách thông thạo. Đi kèm là tương tác có biểu hiện sắc thái, cảm xúc linh hoạt.

Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh khung Châu Âu 

Chứng chỉ tiếng Anh khung 6 bậc châu Âu (từ A1 đến C2) tương thích với các khung điểm IELTS, TOEIC, TOEFL iBT & Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam. Chi tiết cách quy đổi điểm được trình bày trong mỗi bảng dưới đây:

chung chi tieng anh khung chau au 9
Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh khung Châu Âu

Quy đổi chứng chỉ tiếng Anh khung Châu Âu sang IELTS

Chứng chỉ tiếng Anh CEFR quy đổi sang IELTS như sau:

CERF IELTS
A1 1.0 – 2.5
A2 3.0 – 3.5
B1 4.0 – 5.0
B2 5.5 – 6.5
C1 7.0 – 8.0
C2 8.5 – 9.0

Quy đổi chứng chỉ tiếng Anh khung Châu Âu sang TOEIC 

Chứng chỉ tiếng Anh khung châu Âu CEFR quy đổi sang TOEIC như sau: 

CERF TOEIC
A1 255* (50 – 30)
A2 400* (70 – 50)
B1 450* (105 – 90)
B2 600* (140 – 130)
C1 850* (170 – 165)
C2 910+

Quy đổi chứng chỉ tiếng Anh khung Châu Âu sang TOEFL iBT 

Chứng chỉ tiếng Anh CEFR quy đổi sang TOEFL iBT như sau:

CERF TOEFL iBT
A1 19
A2 40
B1 45 – 60
B2 61 – 79
C1 80 – 99
C2 100

Quy đổi chứng chỉ tiếng Anh khung Châu Âu sang Khung NLNN 6 bậc việt Nam

Chứng chỉ tiếng Anh CEFR quy đổi sang chứng chỉ VSTEP như sau:

CERF VSTEP
A1 Bậc 1
A2 Bậc 2
B1 Bậc 3
B2 Bậc 4
C1 Bậc 5
C2 Bậc 6

Lợi ích khi sở hữu chứng chỉ tiếng Anh khung Châu Âu 

Học và thi sớm các chứng chỉ tiếng Anh 6 bậc khung châu Âu, bạn có thể bắt kịp cơ hội du học, làm việc quốc tế hay chứng minh năng lực ngoại ngữ của mình trong giảng dạy.

Đáp ứng yêu cầu du học và làm việc quốc tế

Hầu hết các trường đại học trên thế giới đều yêu cầu ứng viên chứng minh năng lực ngoại ngữ theo CEFR để đảm bảo có đủ kỹ năng tham gia vào các chương trình học, công trình nghiên cứu. Bên cạnh đó, nhiều doanh nghiệp đa quốc gia sử dụng CEFR để đánh giá trình độ tiếng Anh của ứng viên, giúp lựa chọn người phù hợp với vị trí công việc yêu cầu.

chung chi tieng anh khung chau au 10
Chứng chỉ CEFR đáp ứng yêu cầu du học và làm việc quốc tế

Tiêu chuẩn hóa năng lực ngôn ngữ trong hệ thống giáo dục

Tại Việt Nam, chứng chỉ CEFR được áp dụng trong việc xây dựng chương trình học tiếng Anh ở các cấp độ từ Tiểu học đến Đại học. Cách thức này có thể đánh giá năng lực ngoại ngữ của học sinh một cách toàn diện nhất.

Mặt khác, bằng cấp này cũng là minh chứng cho trình độ sư phạm của giảng viên. Sở hữu chứng chỉ CEFR, giáo viên có thể định hướng rõ ràng mục tiêu học tập cho từng cấp độ (A1-C2) đối với học sinh của mình.

Có thể thấy, chứng chỉ tiếng Anh khung châu Âu tương đối khó đạt được với người học tại Việt Nam. Bởi vậy, nếu bạn mong muốn sở hữu tấm bằng này để được xét duyệt du học hay làm việc tại nước ngoài, hãy lên kế hoạch và chọn phương pháp học tập tốt nhất. Đừng quên kết nối với Trang tuyển sinh nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình này!

Rate this post

Đăng Ký Học Ngay

Để lại một bình luận

Thông tin liên hệ sẽ được giữ bí mật. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan