Được phát triển dựa trên Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CEFR), khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam chia thành 3 cấp và 6 bậc. Vậy cấu trúc bài thi dựa theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc gồm những phần nào? Địa điểm thi và lệ phí thi ra sao? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.
Nội dung bài viết
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc là gì?
Năm 2014, Bộ trưởng Bộ Giáo dục ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2014.
Khái niệm Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (hay có thể gọi là Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, viết tắt: KNLNNVN) là khung tham chiếu, đánh giá trình độ ngoại ngữ cho người dùng ngoại ngữ tại Việt Nam.

Kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được gọi là VSTEP (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) – một kỳ thi phổ biến ở Việt Nam hiện nay.
Các cấp bậc trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam được chia làm 3 cấp (gồm Sơ cấp, Trung cấp, Cao cấp) và 6 bậc (Từ bậc 1 đến bậc 6), tương đương với trình độ A1 đến C2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CEFR)
Dưới đây là bảng quy đổi Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc sang CEFR:
KNLNN 6 bậc VSTEP | CEFR | |
Sơ cấp | Bậc 1 | A1 |
Bậc 2 | A2 | |
Trung cấp | Bậc 3 | B1 |
Bậc 4 | B2 | |
Cao cấp | Bậc 5 | C1 |
Bậc 6 | C2 |
Trong đó,
- Bậc 1 (A1 – Sơ cấp): Dành cho người cần tiếng Anh ở mức độ cơ bản nhất như hiểu các cụm từ đơn giản để giao tiếp hàng ngày.
- Bậc 2 (A2 – Sơ trung cấp): Dành cho người muốn nắm bắt các câu và cụm từ thường dùng trong tiếng Anh để có thể trao đổi về những chủ đề đơn giản.
- Bậc 3 (B1 – Trung cấp): Dành cho người cần xử lý đa số các tình huống giao tiếp bằng tiếng Anh. Với trình độ B1, bạn có thể diễn đạt rõ ràng về giọng chuẩn và hiểu được nội dung chính của các văn bản về chủ đề thường gặp.
- Bậc 4 (B2 – Trung cao cấp): Dành cho người thường xuyên sử dụng tiếng Anh. Đạt trình độ B2 nghĩa là bạn đã có thể giao tiếp một cách tự nhiên, trôi chảy với người bản ngữ, và viết văn bản rõ ràng, chi tiết về nhiều chủ đề khác nhau.
- Bậc 5 (C1 – Cao cấp): Dành cho người sử dụng tiếng Anh trong môi trường học thuật, chuyên môn với khả năng nghe hiểu, nói và viết rõ ràng, logic về các chủ đề phức tạp.
- Bậc 6 (C2 – Thành thạo): Bậc 6 là bậc cao nhất trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc. Người sở hữu chứng chỉ VSTEP ở bậc này là người có thể diễn đạt chính xác và trôi chảy tiếng Anh và nghe hiểu dễ dàng theo tốc độ nói của người bản ngữ.
Đối tượng tham gia dự thi Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc áp dụng cho các chương trình đào tạo ngoại ngữ, các cơ sở đào tạo ngoại ngữ và người học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục tại Việt Nam. Vậy nên đối tượng có thể tham gia dự thi VSTEP bao gồm:
- Giáo viên, giảng viên các cấp.
- Nghiên cứu sinh.
- Học sinh, sinh viên các trường đại học chuyên và không chuyên tiếng anh.
- Công chức, viên chức muốn nâng ngạch lương.
- Các bạn có nhu cầu du học, định cư tại nước ngoài.
- Người cần hoàn thiện hồ sơ xin việc.
Định dạng đề thi Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
Đề thi Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc VSTEP đánh giá toàn diện cả 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Nói tiếng Anh. Cấu trúc đề thi VSTEP 6 bậc có sự khác biệt giữa bậc 2 và bậc 3,4,5.
Cấu trúc đề thi bậc 2 khung 6 bậc
Kỹ năng thi | Các phần thi | Thời lượng | Nội dung câu hỏi | Điểm số |
Kỹ năng nghe | 5 phần, 25 câu hỏi | 30 phút | Thí sinh nghe các đoạn hội thảo, thông báo ngắn để trả lời 15 câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn và 10 câu điền từ. | 25 |
Kỹ năng đọc | 4 bài đọc, 30 câu hỏi | 40 phút | Thí sinh đọc 4 văn bản và trả lời 15 hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn, 8 câu ghép nội dung và 7 câu trả lời câu hỏi. | 25 |
Kỹ năng viết | 3 phần | 35 phút | Phần 1: Viết 5 câu hoàn chỉnh.
Phần 2: Viết tin nhắn/ văn bản ghi nhớ theo yêu cầu. Phần 3: Viết bức thư/ bưu thiếp. |
25 |
Kỹ năng nói | 4 phần | 10 phút | Chào hỏi; trả lời 3-5 câu hỏi về 2 chủ đề khác nhau; miêu tả người, sự vật sự việc và thảo luận về một ý kiến. | 25 |
Điểm của bài thi VSTEP bậc 2 là điểm tổng của 4 kỹ năng, tối đa là 100 điểm và được quy về thang điểm 10, làm tròn đến 0,5.

Cấu trúc đề thi bậc 3-4-5 khung 6 bậc
Kỹ năng thi | Các phần thi | Thời lượng | Nội dung câu hỏi | Điểm số |
Kỹ năng nghe | 3 phần, 35 câu hỏi | 40 phút | Thí sinh nghe các đoạn trao đổi ngắn, hội thoại, bài giảng để trả lời 35 câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn. | 10 |
Kỹ năng đọc | 4 bài đọc, 40 câu hỏi | 60 phút | Thí sinh đọc 4 bài đọc với độ khó tăng dần từ bậc 3 đến bậc 5, tổng số từ từ 1900 đến 2050 từ và trả lời 40 câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài đọc. | 10 |
Kỹ năng viết | 2 phần | 60 phút | Phần 1: Viết thư với độ dài khoảng 120 từ.
Phần 2:Viết bài luận khoảng 250 từ về chủ đề cho sẵn. |
10 |
Kỹ năng nói | 3 phần | 12 phút | Phần 1: Trả lời 3-5 câu hỏi về 2 chủ đề khác nhau.
Phần 2: Lựa chọn giải pháp tốt nhất trong 3 giải pháp cho tình huống trong đề bài và giải thích. Phần 3: Nói về một chủ đề cho sẵn và trả lời câu hỏi thảo luận. |
10 |
Điểm của bài thi VSTEP bậc 3,4,5 là điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng, tối đa là 10 điểm, làm tròn đến 0,5.
Yêu cầu kỹ năng đối với người tham gia kỳ thi Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
Để tham gia kỳ thi VSTEP và đạt chứng chỉ mong muốn trong 6 bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam, thí sinh cần có nền tảng kiến thức và kỹ năng tiếng Anh tương ứng với từng cấp độ. Cụ thể:
Yêu cầu tổng quát
Trình độ | Bậc | Mô tả tổng quát |
Sơ cấp | Bậc 1 |
|
Bậc 2 |
|
|
Trung cấp | Bậc 3 |
|
Bậc 4 |
|
|
Cao cấp | Bậc 5 |
|
Bậc 6 |
|

Yêu cầu chi tiết
Bậc 1 | Kỹ năng | Yêu cầu về kỹ năng |
Nghe |
|
|
Nói |
|
|
Đọc |
|
|
Viết |
|
Bậc 2 | Kỹ năng | Yêu cầu về kỹ năng |
Nghe |
|
|
Nói |
|
|
Đọc |
|
|
Viết |
|
Bậc 3 | Kỹ năng | Yêu cầu về kỹ năng |
Nghe |
|
|
Nói |
|
|
Đọc |
|
|
Viết |
|
Bậc 4 | Kỹ năng | Yêu cầu về kỹ năng |
Nghe |
|
|
Nói |
|
|
Đọc |
|
|
Viết |
|
Bậc 5 | Kỹ năng | Yêu cầu về kỹ năng |
Nghe |
|
|
Nói |
|
|
Đọc |
|
|
Viết |
|
Bậc 6 | Kỹ năng | Yêu cầu về kỹ năng |
Nghe |
|
|
Nói |
|
|
Đọc |
|
|
Viết |
|
Quy đổi Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc sang điểm Toeic và Ielts
Điểm VSTEP được quy đổi sang các chứng chỉ khác như IELTS, TOEIC từ trình độ bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (VSTEP B1). Cụ thể:
Khung Vstep | Mô tả trình độ | Ielts | Toeic |
Bậc 1 (A1) | Sơ cấp | Không xét | Không xét |
Bậc 2 (A2) | Sơ cấp | Không xét | Không xét |
Bậc 3 (B1) | Trung cấp | 4.5 – 5.0 | 450 |
Bậc 4 (B2) | Trung cấp | 5.5 – 6.0 | 600 |
Bậc 5 (C1) | Cao cấp | 6.5 – 8.0 | 780 |
Bậc 6 (C2) |
Cao cấp | 8.5 – 9.0 | 900 |
Các câu hỏi thường gặp về khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
Dưới đây là tổng hợp những câu hỏi thường gặp về Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam:
Địa điểm tổ chức thi Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
Hiện nay có khoảng 34+ trường Đại học tại Việt Nam được phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ cho kỳ thi đánh giá năng lực theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam – VSTEP.
Chi tiết về địa điểm tổ chức thi Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc ở 3 miền Bắc, Trung, Nam xem tại bài viết Các trường được cấp chứng chỉ tiếng Anh VSTEP A2, B1, B2.

Lệ phí thi chứng chỉ tiếng Anh khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc bao nhiêu?
Mức lệ phí thi chứng chỉ tiếng Anh khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc sẽ tùy thuộc vào địa điểm thi và đối tượng dự thi. Thông thường, lệ phí thi VSTEP sẽ dao động từ 1.200.000 – 1.800.000đ/ thí sinh.
Ví dụ, tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền, lệ phí thi VSTEP là 1.300.000đ/ thí sinh đối với sinh viên, học viên của trường và 1.800.000đ/ thí sinh đối với thí sinh tự do.
Nhưng tại Đại học Ngoại thương, mức lệ phí thi VSTEP cho sinh viên của trường là 1.200.000đ/ thí sinh, học viên/ giảng viên tại trường là 1.500.000đ/ thí sinh và thí sinh tự do là 1.800.000đ/ thí sinh.
Thời hạn của chứng chỉ tiếng Anh khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
Theo công văn số 3755/BGDĐT-GDTX, thời hạn áp dụng của chứng chỉ là do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Giám đốc sở giáo dục và đào tạo xem xét, quyết định dựa theo yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với vị trí công việc.
Như vậy, chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc không có thời hạn sử dụng cụ thể mà sẽ phụ thuộc vào cơ quan, tổ chức mà thí sinh nộp hồ sơ.
Thông thường, chứng chỉ VSTEP sẽ có giá trị 2 năm đối với thí sinh sử dụng để xét tốt nghiệp đại học.
Hướng dẫn ôn thi Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc hiệu quả
Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam, bạn cần có một kế hoạch ôn thi chi tiết và bài bản. Để lập kế hoạch ôn thi VSTEP hiệu quả, bạn có thể tham khảo những cách sau:
Xác định mục tiêu và lộ trình học tập rõ ràng
Bạn cần xác định được năng lực ngoại ngữ hiện tại của bản thân và mục tiêu điểm số VSTEP mà bạn muốn đạt được để xây dựng một lộ trình học tập phù hợp.
Ví dụ, bạn đang ở trình độ A2 và muốn đạt bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, bạn sẽ cần làm quen với cấu trúc đề thi VSTEP B1, xác định kỹ năng cần cải thiện trong 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết và luyện đề VSTEP B1 thường xuyên để nâng cao trình độ.

Chọn lựa tài liệu ôn thi phù hợp cho từng bậc
Nên ưu tiên sử dụng các tài liệu chính thống, bám sát cấu trúc đề thi và có đáp án chi tiết. Bạn có thể tìm kiếm tài liệu tại các hội nhóm ôn thi VSTEP. Tuy nhiên, việc tìm kiếm và chọn lọc tài liệu ôn thi phù hợp với từng bậc có thể sẽ mất rất nhiều thời gian.
Vậy nên, để tiếp cận những tài liệu chất lượng và tiết kiệm thời gian tìm tài liệu thì bạn có thể tham gia các lớp luyện thi tại địa điểm tổ chức thi VSTEP hoặc tham gia các khóa học VSTEP tại trung tâm luyện thi uy tín.
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc có thể coi là thước đo quan trọng để đánh giá chính xác trình độ ngoại ngữ chung của người Việt. Với những thông tin chi tiết về Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam được đề cập trong bài viết, hy vọng bạn đã có cái nhìn tổng quan và xác định được cấp, bậc ngoại ngữ mà bạn muốn chinh phục.