Nội dung bài viết
1. Giới thiệu Trường Đại học Sư phạm TP.HCM
Thông tin cơ bản tổng quan về trường
- Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
- Mã trường: SPS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ:– Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, TP Hồ Chí Minh
- SĐT: (028) 3835 2020
- Email: [email protected]
- Website: http://hcmue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/HCMUE.VN/
2. Các ngành tuyển sinh năm 2025
Dưới đây là danh sách các ngành đào tạo dự kiến của Trường Đại học Sư phạm TP.HCM trong kỳ tuyển sinh năm 2025:
| STT | Mã ngành | Tên ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Tổ hợp xét tuyển (Theo phương thức thi THPT) |
|---|---|---|---|---|
| 1 | 7140101 | Giáo dục học | 100 | A00 – Toán, Vật lí, Hóa học C03 – Ngữ văn, Toán, Lịch sử D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh X01 – Ngữ văn, Toán, GDKTPL |
| 2 | 7140114 | Quản lý giáo dục | 50 | A00 – Toán, Vật lí, Hóa học C03 – Ngữ văn, Toán, Lịch sử D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh X01 – Ngữ văn, Toán, GDKTPL |
| 3 | 7140201 | Giáo dục mầm non | 250 | M02 – Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2 M03 – Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2 |
| 4 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 300 | A00 – Toán, Vật lí, Hóa học A01 – Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| 5 | 7140203 | Giáo dục Đặc biệt | 50 | C00 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn) D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn) C03 – Ngữ Văn, Toán, Lịch sử (Ngữ văn) X70 – Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL (Ngữ văn) |
| 6 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 40 | X01 – Ngữ văn, Toán, GDKTPL X70 – Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL X78 – Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL |
| 7 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 40 | X01 – Ngữ văn, Toán, GDKTPL X70 – Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL X78 – Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL |
| 8 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 80 | M08 – Văn – NK TDTT1 – NK TDTT2 T01 – Toán – NK TDTT1 – NK TDTT2 |
| 9 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 40 | Q01 – Toán, NK TDTT1, NK GDQP-AN Q02 – Ngữ văn, NK TDTT1, NK GDQP-AN |
| 10 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 130 | A00 – Toán, Vật lí, Hóa học A01 – Toán, Vật lí, Tiếng Anh X06 – Toán, Vật lí, Tin học |
| 11 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 100 | D07 – Toán, Hóa học, Tiếng Anh A01 – Toán, Vật lí, Tiếng Anh B08 – Toán, Sinh học, Tiếng Anh X26 – Toán, Tin học, Tiếng Anh |
| 12 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 50 | A00 – Toán, Vật lí, Hóa học A01 – Toán, Vật lí, Tiếng Anh C01 – Ngữ văn, Toán, Vật lí |
| 13 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | 50 | A00 – Toán, Vật lí, Hóa B00 – Toán, Hóa học, Sinh học D07 – Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
| 14 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 50 | B00 – Toán, Hóa học, Sinh học D08 – Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
| 15 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 100 | C00 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D14 – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
| 16 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 40 | C00 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D14 – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh X70 – Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL |
| 17 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 40 | C00 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C04 – Ngữ văn, Toán, Địa lí D15 – Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh X74 – Ngữ văn, Địa lí, GDKTPL |
| 18 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 165 | D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh X79 – Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học |
| 19 | 7140232 | Sư phạm Tiếng Nga | 30 | D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D02 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga D14 – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh X78 – Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL |
| 20 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 30 | D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D03 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
| 21 | 7140234 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 30 | D04 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| 22 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 50 | X08 – Toán, Vật lí, Công nghệ nông nghiệp A02 – Toán, Vật lí, Sinh học A01 – Toán, Vật lí, Tiếng Anh X07 – Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp |
| 23 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 200 | A00 – Toán, Vật lí, Hóa học A02 – Toán, Vật lí, Sinh học B00 – Toán, Hóa học, Sinh học |
| 24 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 150 | C00 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí X70 – Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL X74 – Ngữ văn, Địa lí, GDKTPL A07 – Toán, Lịch sử, Địa lí |
| 25 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 200 | D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh X79 – Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học |
| 26 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 100 | D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D02 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga D14 – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh X78 – Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL |
| 27 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 100 | D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D03 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
| 28 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 200 | D04 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
| 29 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 150 | D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D06 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
| 30 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 100 | D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh DD2 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn D14 – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh DH5 – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Hàn |
| 31 | 7229030 | Văn học | 100 | C00 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D14 – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
| 32 | 7310401 | Tâm lý học | 100 | C00 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C03 – Ngữ văn, Toán, Lịch sử C04 – Ngữ văn, Toán, Địa lí |
| 33 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 100 | C00 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C03 – Ngữ văn, Toán, Lịch sử C04 – Ngữ văn, Toán, Địa lí |
| 34 | 7310501 | Địa lý học | 50 | C00 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C04 – Ngữ văn, Toán, Địa lí D15 – Địa lí, Ngữ văn, Tiếng Anh X74 – Địa lí, Ngữ văn, GDKTPL |
| 35 | 7310601 | Quốc tế học | 100 | D14 – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D09 – Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
| 36 | 7310630 | Việt Nam học | 100 | C00 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D14 – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
| 37 | 7440102 | Vật lý học | 100 | A00 – Toán, Vật lí, Hóa học A01 – Toán, Vật lí, Tiếng Anh X08 – Toán, Vật lí, Công nghệ nông nghiệp X07 – Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp |
| 38 | 7440112 | Hoá học | 100 | A00 – Toán, Vật lí, Hóa học B00 – Toán, Hóa học, Sinh học D07 – Toán, Hóa học, Tiếng Anh X10 – Toán, Hóa học, Tin học |
| 39 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 150 | D07 – Toán, Hóa học, Tiếng Anh A01 – Toán, Vật lí, Tiếng Anh B08 – Toán, Sinh học, Tiếng Anh X26 – Toán, Tin học, Tiếng Anh |
| 40 | 7760101 | Công tác xã hội | 100 | A00 – Toán, Vật lí, Hóa học C00 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí X70 – Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL D14 – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
| 41 | 7810101 | Du lịch | 100 | C00 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D15 – Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí D14 – Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử |
| 42 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | 50 | B00 – Toán, Hóa học, Sinh học D08 – Toán, Sinh học, Tiếng Anh X16 – Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp X14 – Toán, Sinh học, Tin học |
| 43 | 7140103 | Công nghệ giáo dục | 50 | A01 – Toán, Vật lí, Tiếng Anh B08 – Toán, Sinh học, Tiếng Anh D07 – Toán, Hóa học, Tiếng Anh X26 – Toán, Tin học, Tiếng Anh |
| 44 | 7220101 | Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam | 10 | Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng) |
| 45 | 7460112 | Toán ứng dụng | 50 | A00 – Toán, Vật lí, Hóa học A01 – Toán, Vật lí, Tiếng Anh X06 – Toán, Vật lí, Tin học X07 – Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp |
3. Thông tin tuyển sinh và học phí
Thông tin tuyển sinh 2025
Năm 2025, Trường Đại học Sư phạm TP.HCM dự kiến triển khai tuyển sinh trên phạm vi cả nước cho các thí sinh đã tốt nghiệp THPT với các thông tin chi tiết như sau:
1. Thời gian xét tuyển
- Phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Dự kiến từ ngày 01/6/2025 đến 17h00 ngày 30/6/2025.
- Các phương thức khác: Tuân thủ theo lịch trình chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phương thức tuyển sinh
Nhà trường áp dụng 6 phương thức xét tuyển đa dạng:
- Xét tuyển thẳng.
- Ưu tiên xét tuyển (theo Quy chế) và xét tuyển học sinh lớp chuyên.
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT và kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt.
- Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 và thi tuyển môn năng khiếu.
- Xét tuyển kết hợp kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt và thi tuyển môn năng khiếu.
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng và điều kiện đăng ký
- Xét tuyển thẳng: Thí sinh vui lòng xem chi tiết quy định của nhà trường.
- Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển học sinh lớp chuyên:
- Áp dụng cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT (đối với ưu tiên xét tuyển) hoặc tốt nghiệp năm 2025 và có học lực lớp 12 chuyên loại tốt (đối với học sinh lớp chuyên).
- Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Giáo dục Mầm non, GDQP-AN, Giáo dục Thể chất) cần đạt điểm thi năng khiếu do trường tổ chức từ 6,5 điểm trở lên.
- Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT 2025: Ngưỡng điểm sẽ được công bố sau khi có quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức kết hợp (Học bạ THPT và ĐGNL chuyên biệt):
- Áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025, tham gia kỳ thi ĐGNL chuyên biệt của HCMUE, ĐHSP Hà Nội, hoặc ĐHSP Hà Nội 2.
- Điều kiện: Kết quả môn chính trong kỳ thi ĐGNL đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời có học lực lớp 12 loại Tốt hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Điều kiện cho các ngành năng khiếu:
- Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, GDQP-AN: Thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên.
- Các điều kiện kết hợp về học lực hoặc điểm xét tốt nghiệp sẽ áp dụng tùy theo phương thức xét tuyển (sử dụng điểm thi THPT hoặc ĐGNL) và trình độ đào tạo (đại học, cao đẳng), dao động từ học lực khá, điểm tốt nghiệp 6,5 trở lên.
- Ngành Giáo dục Thể chất có thêm điều kiện ưu tiên cho vận động viên cấp 1, kiện tướng… đạt thành tích cao.
Thông tin học phí
Mức học phí dự kiến của trường trong năm học 2019 – 2020 được quy định như sau:
- Các ngành thuộc khối sư phạm: Sinh viên được hưởng chính sách miễn 100% học phí.
- Các ngành ngoài sư phạm: Học phí được tính dựa trên số tín chỉ đăng ký. Mức phí tham khảo:
- Tín chỉ lý thuyết: 319.000 đồng/tín chỉ.
- Tín chỉ thực hành: 343.000 đồng/tín chỉ.
Lưu ý: Mức học phí trên là từ năm 2019-2020 và có thể thay đổi theo quy định của nhà nước và nhà trường cho các năm học sau.
4. Tại sao nên học tại trường
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM (HCMUE) không chỉ là một trong những cơ sở đào tạo giáo viên hàng đầu Việt Nam mà còn là một môi trường học thuật uy tín, năng động. Lựa chọn HCMUE là bạn đang đặt nền móng vững chắc cho sự nghiệp tương lai với những lý do thuyết phục sau:
1. Thương hiệu uy tín và lịch sử lâu đời
- Là trường Sư phạm trọng điểm Quốc gia: HCMUE là một trong hai trường đại học sư phạm trọng điểm của cả nước, khẳng định vị thế và chất lượng đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực giáo dục.
- Bề dày truyền thống: Với lịch sử phát triển lâu dài, trường đã đào tạo nên nhiều thế hệ nhà giáo, nhà khoa học, và cán bộ quản lý giáo dục xuất sắc, đóng góp to lớn cho sự nghiệp trồng người của đất nước.
2. Chất lượng đào tạo vượt trội
- Đội ngũ giảng viên đầu ngành: Trường quy tụ đội ngũ giảng viên là các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ có chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm và tâm huyết với nghề, luôn sẵn sàng truyền đạt kiến thức và truyền cảm hứng cho sinh viên.
- Chương trình học tiên tiến: Chương trình đào tạo được cập nhật thường xuyên, kết hợp hài hòa giữa lý thuyết và thực hành, giúp sinh viên không chỉ nắm vững kiến thức chuyên môn mà còn rèn luyện kỹ năng nghiệp vụ sư phạm vững vàng.
- Đa dạng ngành học: Bên cạnh các ngành sư phạm truyền thống, trường còn mở rộng đào tạo nhiều ngành ngoài sư phạm có nhu cầu nhân lực cao như Ngôn ngữ, Tâm lý học, Công nghệ thông tin,…
3. Môi trường học tập năng động và cơ sở vật chất hiện đại
- Cơ sở vật chất khang trang: Trường đầu tư hệ thống giảng đường, phòng thí nghiệm, thư viện hiện đại với hàng ngàn đầu sách và tài liệu điện tử, đáp ứng tốt nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên.
- Hoạt động ngoại khóa phong phú: Sinh viên có cơ hội tham gia vào hơn 50 câu lạc bộ, đội, nhóm đa dạng về học thuật, văn hóa, thể thao, và tình nguyện. Đây là môi trường lý tưởng để phát triển kỹ năng mềm và xây dựng mạng lưới quan hệ.
4. Cơ hội nghề nghiệp rộng mở
- Tỷ lệ sinh viên có việc làm cao: Tấm bằng cử nhân của HCMUE luôn được các nhà tuyển dụng trong ngành giáo dục đánh giá cao. Sinh viên khối ngành sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ của nhà nước và có cơ hội việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.
- Mạng lưới cựu sinh viên vững mạnh: Mạng lưới cựu sinh viên thành đạt trên khắp cả nước luôn sẵn sàng hỗ trợ, kết nối và tạo điều kiện cho các thế hệ đàn em trong quá trình tìm kiếm việc làm và phát triển sự nghiệp.
5. Một số hình ảnh của trường
