Nội dung bài viết
1. Giới thiệu Trường Đại học Văn Lang
Thông tin cơ bản tổng quan về trường
- Tên trường: Đại học Văn Lang
- Tên tiếng Anh: Van Lang University (VLU)
- Mã trường: DVL
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên kết Quốc tế
- Loại trường: Dân lập
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM
- Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị, P.11, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
- Cơ sở 3: 80/68 Dương Quảng Hàm, P.5, Q. Gò Vấp, Tp. HCM & 69/68 Hẻm 69 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
- SĐT: 028.7105 9999
- Email: [email protected]
- Website: https://tuyensinh.vlu.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/truongdaihocvanlang/
2. Các ngành đào tạo nổi bật tại trường
Trường Đại học Văn Lang nổi tiếng với danh mục ngành học đa dạng, bắt kịp xu hướng phát triển của xã hội. Dưới đây là thông tin chi tiết các ngành dự kiến tuyển sinh trong năm 2025.
| STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
|---|---|---|---|
| I. NGHỆ THUẬT | |||
| 1 | Đạo diễn điện ảnh, truyền hình (*) | 7210235 | Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 1, Ngữ văn, Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 2 (điểm x2) |
| 2 | Đạo diễn kịch, Điện ảnh – Truyền hình (*) | 7210234 | Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 1, Ngữ văn, Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 2 (điểm x2) |
| 3 | Piano (*) | 7210208 | Năng khiếu Âm nhạc 1, Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 2 (điểm x2) |
| 4 | Thanh nhạc (*) | 7210205 | Năng khiếu Âm nhạc 1, Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 2 (điểm x2) |
| II. THIẾT KẾ | |||
| 1 | Thiết kế công nghiệp (*) | 7210402 | Vẽ năng khiếu – Toán – Tiếng Anh Vẽ năng khiếu – Toán – Vật lý Vẽ năng khiếu – Toán – Tin học Vẽ năng khiếu – Toán – Lịch sử Vẽ năng khiếu – Ngữ văn – Tiếng Anh Vẽ năng khiếu – Ngữ văn – Lịch sử Vẽ năng khiếu – Ngữ văn – Toán Vẽ năng khiếu – Ngữ văn – Vật lý Vẽ năng khiếu – Ngữ văn – Tin học * Môn Vẽ năng khiếu điểm x2 (chọn 1 trong 3 môn: Vẽ Mỹ thuật/ Vẽ Hình họa/ Vẽ Trang trí màu) |
| 2 | Thiết kế đồ họa (*) | 7210403 | |
| 3 | Thiết kế mỹ thuật số (*) | 7210409 | |
| 4 | Thiết kế thời trang (*) | 7210404 | |
| 5 | Thiết kế nội thất (*) | 7580108 | |
| III. XÃ HỘI NHÂN VĂN – NGÔN NGỮ | |||
| 1 | Ngôn ngữ Anh * Môn ngoại ngữ: Chọn tiếng Anh |
7220201 | Ngữ văn – Toán – Ngoại ngữ Ngữ văn – Toán – Lịch sử Ngữ văn – Toán – Địa lý Ngữ văn – Ngoại ngữ – Lịch sử Ngữ văn – Ngoại ngữ – GDKT&PL Ngữ văn – Ngoại ngữ – Địa lý Ngữ văn – Ngoại ngữ – Tin học |
| 2 | Ngôn ngữ Trung Quốc * Môn ngoại ngữ: Chọn tiếng Anh/ tiếng Trung |
7220204 | |
| 3 | Ngôn ngữ Hàn Quốc * Môn ngoại ngữ: Chọn tiếng Anh/ tiếng Trung/ tiếng Hàn/ tiếng Nhật/ tiếng Pháp |
7220210 | |
| 4 | Văn học | 7229030 | Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh Ngữ văn – Toán – Lịch sử Ngữ văn – Toán – Địa lý Ngữ văn – Lịch sử – Địa lý Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh Ngữ văn – Địa lý – Tiếng Anh Ngữ văn – GDKT&PL – Tiếng Anh |
| 5 | Đông phương học | 7310608 | |
| 6 | Tâm lý học | 7310401 | |
| IV. TRUYỀN THÔNG | |||
| 1 | Công nghệ truyền thông | 7320106 | Ngữ văn – Lịch sử – Địa lý Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh Ngữ văn – Toán – Vật lý Ngữ văn – Toán – Lịch sử Ngữ văn – Tiếng Anh – Tin học Ngữ văn – Tiếng Anh – GDKT&PL |
| 2 | Quan hệ công chúng | 7320108 | |
| 3 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | |
| 4 | Công nghệ điện ảnh, truyền hình | 7210302 | |
| V. LUẬT – KINH DOANH & QUẢN LÝ | |||
| 1 | Kinh tế quốc tế | 7340120 | Toán – Lý – Hóa học Toán – Lý – Tiếng Anh Toán – Lý – Ngữ văn Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh Toán – Tiếng Anh – GDKT&PL Toán – Tiếng Anh – Hóa học Toán – Tiếng Anh – Tin học |
| 2 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | |
| 3 | Marketing | 7340115 | |
| 4 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | |
| 5 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | |
| 6 | Thương mại điện tử | 7340122 | |
| 7 | Kế toán | 7340301 | |
| 8 | Luật | 7380101 | Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn Toán – Tiếng Anh – Lịch sử Toán – Tiếng Anh – Địa lý Toán – Tiếng Anh – GDKT&PL Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lý Ngữ văn – Lịch sử – Địa lý |
| 9 | Luật Kinh tế | 7380107 | |
| VI. CÔNG NGHỆ – KỸ THUẬT | |||
| 1 | Công nghệ sinh học | 7420201 | Sinh học – Toán – Vật lý Sinh học – Toán – Hóa học Sinh học – Toán – Tiếng Anh Sinh học – Toán – Công nghệ Sinh học – Toán – Tin học Sinh học – Ngữ văn – GDKT&PL |
| 2 | Công nghệ sinh học Y dược | 7420205 | |
| 3 | Công nghệ thẩm mỹ | 7420207 | |
| 4 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | |
| 5 | Khoa học dữ liệu | 7460108 | Toán – Vật lý – Hóa học Toán – Vật lý – Tiếng Anh Toán – Vật lý – Ngữ văn Toán – Vật lý – Tin học Toán – Vật lý – Công nghệ Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn Toán – Tiếng Anh – Tin học Toán – Tiếng Anh – Công nghệ Toán – Tin học – Công nghệ Toán – Ngữ văn – Tin học |
| 6 | Hệ thống thông tin | 7480104 | |
| 7 | Công nghệ thông tin | 7480201 | |
| 8 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | |
| 9 | Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | 7480102 | |
| 10 | Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | Toán – Vật lý – Hóa học Toán – Vật lý – Tiếng Anh Toán – Vật lý – Ngữ văn Toán – Vật lý – Tin học Toán – Vật lý – Công nghệ Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh Toán – Tin học – Tiếng Anh Toán – Ngữ văn – Công nghệ |
| 11 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | |
| 12 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | |
| 13 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | |
| 14 | Kỹ thuật hàng không | 7520120 | |
| 15 | Kỹ thuật nhiệt | 7520115 | |
| 16 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | Toán – Vật lý – Hóa học Toán – Vật lý – Tiếng Anh Toán – Vật lý – Công nghệ Toán – Vật lý – Tin học Toán – Vật lý – Vẽ năng khiếu Toán – Tiếng Anh – Tin học Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
| 17 | Quản lý xây dựng | 7580302 | |
| 18 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | Toán – Vật lý – Hóa học Toán – Vật lý – Tiếng Anh Toán – Hóa học – Sinh học Toán – Hóa học – Tiếng Anh Toán – Hóa học – Công nghệ Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh Toán – Tiếng Anh – Công nghệ |
| 19 | Quản lý tài nguyên và môi trường (Dự kiến ngành mới năm 2025) |
||
| VII. KIẾN TRÚC | |||
| 1 | Kiến trúc | 7580101 | Vẽ Mỹ thuật – Toán – Vật lý Vẽ Mỹ thuật – Toán – Ngữ văn Vẽ Mỹ thuật – Toán – Tiếng Anh Vẽ Mỹ thuật – Ngữ văn – Vật lý * Môn Vẽ Mỹ thuật điểm x2 |
| VIII. KHOA HỌC SỨC KHỎE | |||
| 1 | Điều dưỡng | 7720301 | Toán – Hóa học – Sinh học Toán – Hóa học – Tiếng Anh Toán – Hóa học – Vật lý Toán – Hóa học – Tin học Toán – Hóa học – GDKT&PL Toán – Hóa học – Công nghệ |
| 2 | Dược học | 7720201 | |
| 3 | Kỹ thuật Xét nghiệm Y học | 7720601 | |
| 4 | Răng – Hàm – Mặt | 7720501 | |
| 5 | Y khoa | 7720101 | |
| IX. DU LỊCH | |||
| 1 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | Tiếng Anh – Ngữ văn – Toán Tiếng Anh – Ngữ văn – Lịch sử Tiếng Anh – Ngữ văn – Địa lý Tiếng Anh – Ngữ văn – Pháp Tiếng Anh – Toán – Lịch sử Tiếng Anh – Toán – Địa lý Tiếng Anh – Toán – Tin học |
| 2 | Quản trị khách sạn | 7810201 | |
| 3 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | |
| 4 | Du lịch | 7810101 | |
Quan điểm cá nhân: đánh giá đâu là ngành có điểm mạnh thế mạnh của trường.
Dựa trên danh mục đào tạo, có thể thấy Đại học Văn Lang có thế mạnh đặc biệt ở các khối ngành sáng tạo như Thiết kế (Đồ họa, Nội thất, Thời trang), Nghệ thuật và Truyền thông. Đây là những ngành đòi hỏi sự năng động, cập nhật xu hướng và có cơ sở vật chất hiện đại, điều mà VLU đang đầu tư mạnh mẽ. Bên cạnh đó, khối ngành Kinh doanh & Quản lý và Công nghệ – Kỹ thuật cũng là những mũi nhọn quan trọng, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu cấp thiết của thị trường lao động hiện nay.
3. Thông tin tuyển sinh và học phí
Thông tin tuyển sinh 2025
Năm 2025, Trường Đại học Văn Lang dự kiến triển khai quy trình tuyển sinh linh hoạt và toàn diện, tạo điều kiện thuận lợi cho các thí sinh trên cả nước.
- Thời gian xét tuyển: Tuân thủ theo lịch trình chung của Bộ Giáo dục & Đào tạo và các thông báo cụ thể sẽ được cập nhật trên website chính thức của trường.
- Đối tượng tuyển sinh: Dành cho các thí sinh đã tốt nghiệp Trung học Phổ thông (hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, đồng thời đảm bảo đủ điều kiện sức khỏe để theo học.
- Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên toàn quốc.
- Phương thức tuyển sinh: Nhà trường áp dụng đa dạng các phương thức xét tuyển, bao gồm:
- Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Xét kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ).
- Xét điểm thi Đánh giá Năng lực của Đại học Quốc gia Tp.HCM.
- Xét và thi tuyển theo kỳ thi Đánh giá năng lực V-SAT của trường.
- Xét tuyển kết hợp thi các môn năng khiếu (đối với các ngành đặc thù).
- Xét tuyển thẳng theo quy định.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Mức điểm sàn và điều kiện nhận hồ sơ sẽ được nhà trường công bố chi tiết trên trang web tuyển sinh vào thời điểm phù hợp.
Thông tin học phí
Học phí tại Đại học Văn Lang được xây dựng dựa trên chất lượng đào tạo và dịch vụ hỗ trợ sinh viên. Mức học phí dự kiến cho năm học 2025 như sau:
- Chương trình Đào tạo Tiêu chuẩn: Học phí dao động từ 20 – 30 triệu đồng/học kỳ tùy theo ngành học cụ thể.
- Ngành Khoa học Sức khỏe: Riêng đối với ngành Răng Hàm Mặt và Y khoa, mức học phí dự kiến là từ 80 – 100 triệu đồng/học kỳ.
- Lộ trình tăng học phí: Nhằm liên tục nâng cao chất lượng, đầu tư trang thiết bị và tiện ích, học phí các năm sau có thể được điều chỉnh. Tuy nhiên, nhà trường cam kết mức tăng sẽ không vượt quá 8% so với mức học phí tiêu chuẩn của năm trước đó.
4. Tại sao nên học tại trường
Lựa chọn Đại học Văn Lang là một quyết định đầu tư cho tương lai với nhiều lợi thế vượt trội:
- Chương trình đào tạo đa dạng: Với gần 60 ngành học thuộc nhiều lĩnh vực từ nghệ thuật, kinh tế, kỹ thuật đến sức khỏe, sinh viên có nhiều sự lựa chọn phù hợp với đam mê và năng lực.
- Môi trường học tập năng động: VLU khuyến khích sự sáng tạo, tư duy phản biện và phát triển kỹ năng mềm thông qua các hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ và cuộc thi học thuật.
- Cơ sở vật chất hiện đại: Trường sở hữu hệ thống cơ sở vật chất khang trang, được trang bị đầy đủ các phòng thực hành, studio, thư viện… đáp ứng tiêu chuẩn dạy và học quốc tế.
- Phương thức tuyển sinh linh hoạt: Nhiều phương thức xét tuyển giúp thí sinh tăng cơ hội trúng tuyển vào ngành học mình yêu thích.
- Cộng đồng sinh viên lớn mạnh: Với hàng chục ngàn sinh viên, VLU tạo ra một cộng đồng gắn kết, hỗ trợ lẫn nhau trong học tập và cuộc sống.
5. Một số hình ảnh của trường
Trường Đại học Văn Lang luôn chú trọng đầu tư vào không gian học tập và sinh hoạt, tạo nên một môi trường hiện đại, thân thiện và truyền cảm hứng cho sinh viên. Các hình ảnh về cơ sở vật chất và các hoạt động của trường sẽ liên tục được cập nhật trên các kênh thông tin chính thức.
