Mã ngạch 01.003 là một trong những thuật ngữ quan trọng trong hệ thống công chức Việt Nam. Bài viết này sẽ làm rõ bản chất của mã ngạch 01.003 là gì, áp dụng cho đối tượng nào và được xếp lương ra sao theo các quy định hiện hành.
Nội dung bài viết
Mã ngạch 01.003 là ngạch gì?
Nếu như ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức thì mã ngạch chính là kí hiệu thể hiện thứ bậc đó, đồng thời cũng là căn cứ để xếp ngạch, bậc lương theo khung bậc lương chuyên viên.
Theo Điều 3 Thông tư 11/2014/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định về chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính, các chức danh và mã số ngạch bao gồm:
1. Chuyên viên cao cấp | Mã số ngạch: | 01.001 |
2. Chuyên viên chính | Mã số ngạch: | 01.002 |
3. Chuyên viên | Mã số ngạch: | 01.003 |
4. Cán sự | Mã số ngạch: | 01.004 |
5. Nhân viên | Mã số ngạch: | 01.005 |
Như vậy theo quy định mã ngạch chuyên viên 01.003 là mã thứ 3 trong ngạch công chức chuyên ngành hành chính.

>>> Xem thêm: Câu hỏi và đáp án ngạch chuyên viên
Ngạch 01.003 được xếp lương như thế nào?
Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 05/2017/TT-BNV sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 11/2014/TT-BNV và Thông tư 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
Theo đó, công chức được bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư 11/2014/TT-BNV được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể:
Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước
(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ). Đơn vị tính: 1.000đồng
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | ||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3.0 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Mức lương | 678.6 | 774.3 | 870.0 | 965.7 | 1,061.4 | 1,157.1 | 1,252.8 | 1,348.5 | 1,444.2 |
Áp dụng Bảng 2 (Nghị định 204) đối với các ngạch công chức sau:
- Ngạch chuyên viên cao cấp áp dụng ngạch công chức loại A3 (nhóm 1);
- Ngạch chuyên viên chính áp dụng ngạch công chức loại A2 (nhóm 1);
- Ngạch chuyên viên áp dụng công chức loại A1;
- Ngạch cán sự áp dụng công chức loại A0;
- Ngạch nhân viên áp dụng công chức loại B.
Đối tượng áp dụng lương theo ngạch chuyên viên mã số 01.003 bảng 2 là ngạch công chức: Chuyên viên, công chứng viên, thanh tra viên, kế toán viên thuế, kiểm soát viên, thẩm kế viên, kiểm tra viên hải quan, kiểm soát viên thuế, kiểm soát viên ngân hàng, kiểm lâm viên chính, kiểm soát viên thị trường, kiểm soát viên đê điều, kiểm dịch viên động – thực vật.
Công chức đang giữ các ngạch công chức chuyên ngành hành chính (cũ) theo Quyết định 414/TCCP-VC sang các ngạch công chức chuyên ngành hành chính (mới) quy định tại Thông tư 11/2014 thì được chuyển ngạch và xếp lương như sau:
Nguyên tắc xếp lương: Đối với ngạch chuyên viên cao cấp, ngạch chuyên viên chính và ngạch chuyên viên: Công chức đã được bổ nhiệm ở ngạch nào thì tiếp tục xếp lương theo ngạch đó.
Như vậy mã ngạch chuyên viên 01.003 được áp dụng công chức A1, có 9 bậc từ bậc 1 hệ số 2.34 đến bậc 9 hệ số 4.98.

>>> Xem thêm: Chuyên viên là gì?
Mã ngạch chuyên viên và tương đương là gì?
Ngạch chuyên viên và các ngạch tương đương bao gồm cả công chức và viên chức làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan, tổ chức nhà nước và đơn vị sự nghiệp. Họ là những người thực hiện các công việc chuyên ngành đòi hỏi trình độ chuyên môn cao tương đương với ngạch chuyên viên.
Ngạch chuyên viên và ngạch công chức chuyên ngành tương đương:
( Xếp lương công chức loại A1)
TT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Chuyên viên | 01.003 | Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 | Thanh tra viên | 04.025 | Chuyên ngành thanh tra |
3 | Kế toán viên | 06.031 | Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN |
4 | Kiểm tra viên thuế | 06.038 | Ngành Thuế |
5 | Kiểm tra viên hải quan | 08.051 | Ngành Hải Quan |
6 | Kỹ thuật viên bảo quản | 19.221 | Ngành dự trữ quốc gia |
7 | Kiểm soát viên ngân hàng | 07.046 | Ngành Ngân hàng |
8 | Kiểm toán viên | 06.043 | Ngành Kiểm toán NN |
9 | Chấp hành viên sơ cấp | 03.301 | Ngành Thi hành án dân sự |
10 | Thẩm tra viên | 03.232 | |
11 | Thư ký thi hành án | 03.302 | |
12 | Kiểm soát viên thị trường | 21.189 | Ngành Quản lý thị trường |
13 | Kiểm dịch viên động vật | 09.316 | Ngành Nông nghiệp |
14 | Kiểm dịch viên thực vật | 09.319 | |
15 | Kiểm soát viên đê điều | 11.082 | |
16 | Kiểm lâm viên | 10.226 | |
17 | Kiểm ngư viên | 25.310 | |
18 | Thuyền viên kiểm ngư | 25.313 | |
19 | Văn thư | 02.007 | Ngành văn thư |
Ngạch chuyên viên và các ngạch viên chức chuyên ngành tương đương
Ngạch viên chức được quy định thành các mã ngạch, và người ta căn cứ vào đó để làm căn cứ xây dựng, quản lý đội ngũ viên chức làm việc trong cơ quan nhà nước, cũng như để tính lương cho các đối tượng này. Theo Quyết định 78/QĐ-BNV quy định:
TT | Ngạch | Mã số |
1 | Lưu trữ viên | 2.014 |
2 | Chẩn đoán viên bệnh động vật | 9.056 |
3 | Dự báo viên bảo vệ thực vật | 9.06 |
4 | Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật – thú y | 9.064 |
5 | Kiểm nghiệm viên giống cây trồng | 9.072 |
6 | Kiến trúc sư | 12.089 |
7 | Nghiên cứu viên | 13.092 |
8 | Kỹ sư | 13.095 |
9 | Định chuẩn viên | 13.099 |
10 | Giám định viên | 13.102 |
11 | Dự báo viên | 14.105 |
12 | Quan trắc viên chính | 14.106 |
13 | Giảng viên | 15.111 |
14 | Giáo viên trung học | 15.113 |
15 | Bác sĩ | 16.118 |
16 | Y tá cao cấp | 16.12 |
17 | Nữ hộ sinh cao cấp | 16.123 |
18 | Kỹ thuật viên cao cấp y | 16.126 |
19 | Dược sĩ | 16.134 |
20 | Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên | 17.141 |
21 | Phóng viên – Bình luận viên | 17.144 |
22 | Phát thanh viên | 17.147 |
23 | Quay phim viên | 17.15 |
24 | Dựng phim viên chính | 17.152 |
25 | Đạo diễn | 17.156 |
26 | Họa sĩ | 17.162 |
27 | Bảo tàng viên | 17.116 |
28 | Thư viện viên | 17.17 |
29 | Phương pháp viên | 17.174 |
30 | Hướng dẫn viên chính | 17.175 |
31 | Tuyên truyền viên chính | 17.177 |
32 | Huấn luyện viên | 18.181 |
33 | Âm thanh viên | 17a.193 |
34 | Thư mục viên | 17a.196 |
Để được xếp lương ngạch 01.003 và trở thành công chức mã ngạch 01.003 cần đáp ứng các tiêu chuẩn trong đó điều kiện tiên quyết bạn phải có là chứng chỉ ngạch chuyên viên. Theo đó các bạn cần đăng ký các lớp học ngắn hạn về chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên để sở hữu chứng chỉ chuyên viên đạt chuẩn. Đây sẽ là chìa khoá đảm bảo cho việc nâng ngạch và giữ ngạch chuyên viên.
Hy vọng với những thông tin trên đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về mã ngạch 01.003, các quy định liên quan và nguyên tắc xếp lương cho ngạch chuyên viên trong hệ thống công chức và viên chức Việt Nam!
Xem ngay: Tuyển sinh lớp bồi dưỡng chứng chỉ chuyên viên 2021